2 - Trọng lượng tính cước
-
Hàng
cồng kềnh tính theo trọng lượng thực tế xếp trên toa xe, nhưng không nhỏ hơn
75% trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe;
-
Hàng
cồng kềnh xếp trên toa xe G có thể tích từ 68m3 đến dưới 71m3 trọng lượng
tính cước tính theo trọng lượng hang thực tế xếp trên toa xe nhưng không nhỏ
hơn 20 tấn. Nếu xếp trên toa xe có thể tích nhỏ hơn 68m3 thì được tính cước
không nhỏ hơn 18 tấn;
-
Đối với
hang lẻ: trọng lượng tính cước hang không cồng kềnh là trọng lượng hang hóa
thực tiế vận chuyển ( đã qua cân ). Nếu tính theo thể tích, trọng lượng hang
được quy đổi cứ 1m3 = 300 kg.
3 - Giá
cước vận chuyển đặc biệt
-
Hàng lẻ:
Tính bằng 1,3 lần cước PTNT
-
Cước vận
chuyển hang hóa bằng to axe của chủ hang trên đường sắt Việt Nam, được tính
bằng 0,85 lần cước PTNT;
-
Cước vận
chuyển bằng tàu riêng theo yêu cầu đột xuất: Tính bằng 1,15 lần cước PTNT
-
Cước
hang quá giới hạn:
Loại 1:
Tính bằng 1.1 lần cước PTNT
Loại 2:
Tính bằng 1.3 lần cước PTNT
Loại 3:
Tính bằng 1.5 lần cước PTNT; đồng thười phải lập Hội đồng giải quyết các yêu
cầu kỹ thuật có lien quan
-
Cước vận
chuyển hang có cả ga đi và đến là ga quy định có xếp dỡ hang hóa, được tính
bằng 1 lần cước PTNT. Nếu chỉ có ga đi hoặc ga đến có quy định xếp dỡ hàng,
cước được tính bằng 1.20 lần cước PTNT. Nếu cả ga đi và đến đều không phải là
ga quy định xếp hàng, cước được tính bằng 1.30 lần cước PTNT;
-
Cước vận
chuyển container và dụng cụ trả về ga gửi:
+ Cont nặng tính cước bậc 2 không quy định loại hàng ở
trong xếp
+ Vỏ cont trả rỗng về ga gửi được tính bằng 40% cước chiều
nặng
+ Cước vận chuyển vỏ cont chỉ một chiều tính cước bậc 1,
trọng lượng theo thực tế nhưng không nhỏ hơn 75% trọng tải kỹ thuật cho phép
của toa xe.
-
Cước vận
chuyển cont giữa một số ga trên tuyến Bắc – Nam; Hải Phòng cảng – Lào Cai,..
thực hiện theo quy định riêng.
|